LÕI LỌC RO VOTRON
Theo một cơ chế ngược lại với các cơ chế lọc thẩm thấu thông thường, nhờ lực hấp dẫn của trái đất để tạo ra sự thẩm thấu của các phân tử nước qua các mao mạch của lõi lọc (chẳng hạn như lõi lọc dạng gốm Ceramic). Màng lọc RO hoạt động trên cơ chế chuyển động của các phần tử nước nhờ áp lực nén của máy bơm cao áp tạo ra một dòng chảy mạnh (đây có thể gọi là quá trình phân ly trong chính dòng nước ở môi trường bình thường nhờ áp lực) đẩy các thành phần hóa học, các kim loại, tạp chất...có trong nước chuyển động mạnh, văng ra vùng có áp lực thấp hay trôi theo dòng nước ra ngoài theo đường thải (giống như nguyên lý hoạt động của thận người). Trong khí ấy các phân tử nước thì lọt qua các mắt lọc cỡ kích cỡ 0,0001 micromet nhờ áp lực dư, với kích cỡ mắt lọc này thì hầu hết các thành phần hóa chất kim loại, các loại vi khuẩn đều không thể lọt qua.
MỘT SỐ LOẠI MÀNG LỌC R.O VONTRON PHỔ BIẾN TRÊN THỊ TRƯỜNG.
Model | Tỷ lệ loại trừ
% | Lưu lượng sản xuất GPD (m3/d) | Áp suất làm việc và ứng dụng lĩnh vực | Điều kiện thử nghiệm | |||
Áp suất
psi (MPa) | Nồng độ muối nước đầu vào
NaCl (ppm) | Tỷ lệ thu hồi
(%) | |||||
LP21-8040 | 99.5 | 9600(36.3) | Làm việc áp lực cao. Áp dụng đối với nước lợ cao. | 225 (1.55) | 2000 | 15 | |
LP22-8040 | 99.5 | 10500(39.7) | |||||
LP21-4040 | 99.5 | 2400 (9.1) | |||||
XLP11-4040 | 98.0 | 2000 (7.6) | Làm việc áp lực rất thấp. Áp dụng đối với nước cấp có độ mặn thấp. | 100 (0.69) | 500 | 15 | |
ULP21-8040 | 99.0 | 11000 (41.6) | Làm việc theo áp thấp. Áp dụng đối với nước cấp có độ mặn tương đối thấp. | 150 (1.03) | 1500 | 15 | |
ULP12-8040 | 98.0 | 13200 (49.9) | |||||
ULP22-8040 | 99.0 | 12100 (45.7) | |||||
ULP32-8040 | 99.5 | 10500 (39.7) | |||||
ULP11-4040 | 98.0 | 2800(10.6) | |||||
ULP21-4040 | 99.0 | 2400 (9.1) | |||||
ULP31-4040 | 99.4 | 1900 (7.2) | |||||
ULP11-4021 | 98.0 | 1000 (3.78) | Làm việc theo áp thấp. Áp dụng đối với nước máy thương phẩm lọc, và nước thiết bị làm sạch cho bệnh viện và phòng thí nghiệm. | 150 (1.05) | 1500 | 15 |